093.2323.391

TOP 7 KIM LOẠI CÓ NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY THẤP NHẤT

Kim loại được coi như vật dụng quá đỗi thân thuộc và không thể thay thế bằng bất cứ loại vật liệu nào khác. Thế nhưng liệu bạn đã biết kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là loại nào hay chưa? Bài viết dưới đây là top 7 kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

1. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất – Thủy ngân

Ký hiệu hóa học của thủy ngân là Hg và số nguyên tử bằng 80. Đây là một kim loại lưỡng tính nặng có ánh bạc và khi ở nhiệt độ thường thủy ngân có dạng lỏng. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -38,86°C (-37,95°F).

Ở nhiệt phòng, thủy ngân không tan trong nước và có thể bốc hơi khá dễ. Kim loại này chứa tính độc cao nên có thể gây tổn thương cho gan và não của con người nếu chẳng may hít, ăn hoặc tiếp xúc phải.

Tính dẫn nhiệt của thủy ngân kém nhưng dẫn điện tốt. Trong sản xuất các hóa chất, kỹ thuật điện, nhiệt kế và điện tử thủy ngân được sử dụng chủ yếu.

nhiet-ke-thuy-ngan-bi-vo-co-nguy-hiem-khong-cach-xu-ly-the-nao-1

Hình 1: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất – Thủy ngân

2. Nhiệt độ nóng chảy của Thiếc

Sn là ký hiệu của kim loại thiếc và số nguyên tử bằng 50. Thiếc có màu trắng bạc, tính dễ uốn, dễ dát mỏng và kết tinh cao. Đây cũng đồng thời là dòng kim loại hậu-chuyển tiếp có xu hướng mềm hơn, dẫn nhiệt và dẫn điện kém hơn các kim loại chuyển tiếp. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc bằng 232°C (449,4°F).

Khả năng chống sự ăn mòn của thiếc rất tốt nên thường được dùng để tráng lên bề mặt của các vật làm bằng thép, vỏ nước giải khát, vỏ đựng thực phẩm tạo nên vẻ thẩm mỹ và không độc hại.

3. Nhiệt độ nóng chảy của Bitmut

Bitmut có ký hiệu hóa học là Bi và số nguyên tử bằng 83. Kim loại này có màu trắng xám với sắc đỏ, nặng và giòn. Bitmit dễ nghiền thành bột và ở dạng bột nó có màu đen.

Bitmut cũng nằm trong nhóm kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và có tính dẫn nhiệt, dẫn điện kém. Cụ thể, nhiệt độ nóng chảy của Bitmut là 271,4°C (520,5°F). Con người sử dụng Bitmut trong sản xuất dễ uốn, trong các que hàn. Ngoài ra, nó được dùng làm chất xúc tác trong sản xuất sợi acrylic.

Trong mỹ phẩm, Ôxyclorua bitmut được sử dụng nhiều. Trong y học, người ta dùng Subnitrat bitmut và subcacbonat bitmut.

bismuth-crystal

Hình 2: Kim loại Bitmut

4. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại Cadimi

Cadimi có ký hiệu hóa học là Cd và số nguyên tử bằng 48. Đây là kim loại nặng, màu trắng bạc, có tính mềm, dẻo và dễ nóng chảy. Cadimi có độc tính và tương đối hiếm, thường tồn tại trong các quặng kẽm. Nhiệt độ nóng chảy của Cadimi là 321°C (610°F).

Khoảng 3/4 cadimi sản xuất ra dùng cho ngành công nghiệp chế tạo pin (đặc biệt là pin Ni-Cd). Và phần lớn trong 1/4 còn lại dùng chủ yếu trong sản xuất lớp sơn phủ, các chất màu, các tấm mạ kim và làm chất ổn định cho plastic. Cadimi tạo ra nhiều loại muối, trong đó phổ biến nhất là sunfua cadimi. Trong thuốc màu vàng, Sunfua này được sử dụng chính.

5. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại Chì

Nhiệt độ nóng chảy của Chì là 328 °C (621 °F). Ký hiệu hóa học của chì là Pb và số nguyên tử bằng 82. Chì có màu trắng bạc và sáng, trong không khí bề mặt cắt còn tươi của chì nhanh xỉn và tạo ra màu tối. Chì thuộc kim loại mềm, nặng và dễ uống. So với các kim loại khác, tính dẫn điện của nó kém.

Trong chế tạo ắc quy, xe cộ chì là thành phần chính được sử dụng. Ngoài ra, chì cũng được ứng dụng trong sơn, nhựa PVC hay làm các tấm ngăn để chống phóng xạ hạt nhân.

chi

Hình 3: Kim loại Chì

6. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại Kẽm

Ký hiệu hóa học của kẽm là Zn và số nguyên tử bằng 30. Nhiệt độ nóng chảy của kẽm là 419,5 °C (787 °F). Kẽm nguyên chất có màu lam nhẹ hơi óng ánh hoặc màu trắng xanh. Ở nhiệt độ bình thường, kẽm là một kim loại cứng và khi ở nhiệt độ từ 100 đến 150 độ C, nó trở nên dẻo và dai. Khi đạt trên 200 độ C, kẽm sẽ trở nên giòn.

Kẽm được ứng dụng trong các ngành sản xuất sau:

  • Theo thống kê lượng sản xuất hàng năm, kẽm là kim loại sử dụng phổ biến sau sắt, nhôm, đồng.
  • Kẽm dùng để mạ kim loại, chống gỉ sét.
  • Kẽm sử dụng trong các hợp kim như niken trắng, đồng than, bạc Đức, các loại quy hàn,…
  • Kẽm còn được dùng trong trong công nghiệp ô tô hoặc đúc khuôn.

7. Nhiệt độ nóng chảy của Magie

Ký hiệu hóa học của Magie là Mg và số nguyên tử bằng 30. Magie là dòng kim loại khá cứng, màu trắng bạc bị bao phủ lớp màng oxit khi để ngoài không khí. Nhiệt độ nóng chảy của Magie là 650°C (1200 °F).

Con người ứng dụng kim loại Magie trong các ngành sản xuất như:

  • Trong ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, Magie dùng để làm hợp kim bền nhẹ. Hoặc có thể dùng Magie trong sản xuất pháo hoa.
  • Trong các lò sản xuất thép, sắt, thủy tinh, kim loại màu và xi măng, các hợp chất của magie được dùng như là vật liệu chịu lửa.
  • Magie còn có thể dùng để tạo các hợp kim Al – Mg dùng trong sản xuất các loại vỏ hộp, cấu trúc xe máy, ô tô hoặc khử lưu huỳnh từ sắt thép.
51906668474-7ce92b83e0-z

Hình 4: Kim loại Magie

Trên đây là tổng hợp 7 kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Hy vọng rằng bài viết đã giúp bạn học hỏi thêm nhiều điều hữu ích về kim loại.

THÔNG TIN LIÊN HỆ HACOCHEM: 

  • Chi Nhánh Hồ Chí Minh

     VPGD : 55/2 Phan Đình Phùng, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
     Kho: KCN Hải Sơn, Đức Hòa, tỉnh Long An
     Hotline: 0362.056.569
     Email: thuylinh@hacochem.com.vn

    Chi Nhánh Thanh Hóa

     VPGD : Khu du lịch sinh thái hồ Kim Quy, phường Hàm Rồng, TP Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa
     Kho: Phường Đông Hải, TP Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa
     Hotline: 0963.999.610
     Email: thanhhai01@hacochem.com.vn

    Chi Nhánh Hà Nội

     VPGD: Số 46, Biệt thự 1 X2, Khu đô thị Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
     Kho 1: Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội
     Kho 2: 15 Đoanh Xá, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng
     Hotline: 093.2323.391
     Email: duykhanh01@hacochem.com.vn

  • Hotline: 0932323391
  • Email: sale@hacochem.com.vn
  • Website: hacochem.com.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *