093.2323.391

TÌM HIỂU VỀ ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA AMONIAC LỎNG

Amoniac lỏng là hóa chất phổ biến trong tự nhiên và được sử dụng phổ biến trong công nghiệp lạnh và công nghiệp hóa chất. Vậy thì dung dịch NH3 là gì? có tính chất nổi bật nào mà được sử dụng phổ biến như vậy? Hãy cùng HACOCHEM tìm hiểu hóa chất này nhé!

Amoniac lỏng là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là NH3

Amoniac lỏng là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là NH3

I. Amoniac lỏng là gì?

Đây là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là NH3. Ở điều kiện tiêu chuẩn đây là một chất khí độc, có mùi khai, tan nhiều trong nước, ở dạng dung dịch NH4OH là một dung dịch bazo yếu, phân hủy thành khí NH3 và nước.

Sôi ở nhiệt độ – 33,34 độ C ở áp suất của một bầu khí quyển, do đó hóa chất được bảo quản dưới áp xuất hoặc ở nhiệt độ thấp. Đóng băng ở nhiệt độ -77,7 độ C cho tinh thể màu trắng.

Amoniac lỏng công nghiệp thường là 28% NH3 trong nước và được chứa trong bồn bỏng vận chuyển bằng xe ô tô hoặc bình chứa.

II. Tính chất hóa học của Amoniac – NH3

  • NH3 khi tan trong nước, một phần nhỏ các phân tử kết hợp với ion H+ của nước tạo thành cation amoni và giải phóng anion. Lúc này nước sẽ đóng vai trò là axit.
  • Do tính bazo nên dung dịch amniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng. Do đó để phát hiện amoniac, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết.
  • Amoniac dễ phân hủy trong dung dịch giải phóng khí amoniac.
  • Tác dụng với axit: Amoniac lỏng dễ dàng trung hòa axit tạo thành muối amoni.
  • Tác dụng với dung dịch muối: Dung dịch amoniac có khả năng tạo kết tủa nhiều hidroxit kim loại khí tác dụng.
  • Amoniac có tính khử.
  • Kém bền bởi nhiệt, nó có thể bị phân hủy ở nhiệt độ cao theo phản ứng hóa học:2NH3 → N2 + 3H2      N2 + 3H2 → 2NH3
  • Tác dụng được với ion kim loại chuyển tiếp tạp ion phức: 2NH3 + Ag+ → [Ag(NH3)2]+
  • Nguyên tử hidro trong NH3 có thể bị thế bởi nguyên tử kim loại kiềm hoặc nhôm:

    2NH3 + 2Na →  2NaNH2 + H2 (350 °C)

    2NH3 + 2Al → 2AlN + 3H2 (800-900 °C)

  • Tác dụng với dung dịch muối:Dung dịch amoniac có khả năng tạo kết tủa nhiều hidroxit kim loại khí tác dụng.
  • Do tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh, còn dung dịch phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng.
  • Amoniac tan trong nước.
  • Amoniac tác dụng với axit tạo thành muối amoni.
Amoniac làm đổi màu quỳ tím

Amoniac làm đổi màu quỳ tím

III. Amoniac có ở đâu?

  • Trong tự nhiên, amoniac được sinh ra do quá trình phân hủy của các hợp chất hữu cơ từ động vật, thực vật và tồn tại với một lượng khá nhỏ ở trong khí quyển.
  • Amoniac và một số muối amoni có trong nước biển.
  • Muối amoni clorua, amoni sunfat chúng được tạo thành từ sự phun trào của núi lửa.
  • Tinh thể amoni bicacbonat xuất hiện tại một số vùng khoáng có chứa soda.
  • Amoniac còn được sinh ra từ hoạt động bài tiết hàng ngày của động vật và con người qua đường nước tiểu, bởi vì cơ quan thận sản sinh ra một lượng nhỏ khí amonic.
  • Ngoài ra, amoniac cũng được tạo ra từ các nhà máy sản xuất phân ure hoặc từ phản ứng hóa lỏng khí Nito và Hydro ở 400 – 450 o C và áp suất là 200 – 300 atm để sinh ra amoniac lỏng.

IV. Điều chế amoniac – NH3 như thế nào?

1. Điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm

2NH4Cl + Ca(OH)2 → NH3 + CaCl2 + H2O

2. Điều chế NH3 trong công nghiệp

NH3 được cấu tạo từ azot và hydro liên kết với nhau. Azot được thu từ không khí còn hydro được tạo thành từ nước. Sau khi được sấy khô, hâm nóng và nén ở 530 o C, hỗn hợp này (azot, hydro) được cho qua các liên kết muối khác nhau để tạo thành amoniac.

Để điều chế NH3 trong công nghiệp, người ta thường sử dụng các công nghệ sản xuất amoniac phổ biến nhất như sau:

  • Công nghệ Haldor Topsoe.
  • Công nghệ M.W. Kellogg.
  • Công nghệ Krupp Uhde.
  • Công nghệ ICI.
  • Công nghệ Brown & Root.

Trong số đó, công nghệ Haldor Topsoe được ứng dụng nhiều nhất để sản xuất NH3 trong công nghiệp, chiếm 50 % trên toàn thị trường thế giới. Phải kể đến các nhà máy phân đạm tại Việt Nam đều áp dụng công nghệ này để sản xuất NH3.

V. Amoniac lỏng được dùng để làm gì?

1. Phân bón

Trên thực tế có đến khoảng 83% amoniac lỏng được dùng làm phân bón vì trong tất cả các hợp chất Nito đều có nguồn gốc từ NH3, rất cần thiết cho sự phát triển của cây trồng.

Năm 2004, của amoniac được sử dụng như phân bón hoặc như là các muối của nó hoặc là giải pháp. Khi áp dụng cho đất, giúp cung cấp năng suất gia tăng của các loại cây trồng như ngô và lúa mì.

Tiêu thụ nhiều hơn 1% của tất cả các năng lượng nhân tạo, sản xuất amoniac là một thành phần quan trọng của ngân sách năng lượng thế giới.

2. Dùng làm thuốc tẩy

Amoniac được dùng trong hộ gia đình là dung dịch NH3 trong nước được sử dụng làm chất tẩy rửa cho nhiều bề mặt. Amoniac lỏng tạo ra ánh sáng rực rỡ. Trong đó, amoniac được dùng để làm sạch thủy tinh, đồ sứ và thép không gỉ, hay được sử dụng để làm sạch lò nướng và ngâm đồ để làm sạch bụi bặm…

3. Trong ngành dệt may

Amoniac lỏng được sử dụng để điều trị nguyên liệu bông, cung cấp cho một tài sản kiềm bóng sử dụng chất kiềm. Đặc biệt, nó được sử dụng để rửa tiền len.

4. Xử lý môi trường khí thải

Amoniac lỏng được sử dụng trong xử lý môi trường nhằm loại bỏ các chất như Nox, Sox trong các khí thải khí đốt các nguyên liệu hóa thạch như than, đá…

5. Là chất chống khuẩn trong thực phẩm

Amoniac là một chất khử mạnh, Amoniac khan hiện được sử dụng với mục đích thương mại để giảm hoặc loại bỏ nhiễm khuẩn của thịt bò.

6. Trong công nghiệp chế biến gỗ

Amoniac lỏng được sử dụng trong chế biến gỗ, làm cho màu sắc đậm hơn bởi khí Amoniac phản ứng với tannin tự nhiên trong gỗ và làm thay đổi màu sắc đẹp hơn.

Amoniac lỏng được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống

Amoniac lỏng được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống

VI. Độc tính của amoniac và cách xử lý

1. Độc tính của amoniac

Khí amoniac ở nồng độ đậm đặc vô cùng nguy hiểm đối với sức khỏe con người. Cụ thể như sau:

  • Hít phải: Gây bỏng niêm mạc mũi, cổ họng và đường hô hấp. Chính điều này sẽ làm phá hủy đường thở dẫn đến suy hô hấp, bởi vì amoniac có tính ăn mòn rất cao.
  • Tiếp xúc trực tiếp: Khiến da, mắt, họng, phổi có thể bị bỏng rất nặng. Những vết bỏng có thể gây mù vĩnh viễn, bệnh phổi, hoặc thậm chí bị tử vong.
  • Nuốt phải: Nếu vô tình nuốt phải amoniac đậm đặc có thể bỏng ở miệng, cổ họng và dạ dày, đau dạ dày nghiêm trọng, gây nôn.

2. Xử lý khi ngộ độc amoniac ra sao?

Amoniac với nồng độ cao rất độc với con người, tuy nhiên không phải ai cũng biết cách xử lý khi tiếp xúc và bị ngộ độc khí amoniac. Sau đây là cách xử lý hiệu quả nhất:

  • Khi hít phải khí amoniac, cần nhanh chóng di chuyển nạn nhân đến nơi thoáng khí, cởi sạch quần áo bị dính amoniac.
  • Súc miệng với nước sạch trong trường hợp nuốt phải amoniac, uống 1-2 cốc sữa ngay sau đó.
  • Nếu tiếp xúc với dung dịch amoniac thì cần rửa sạch amoniac dính trên da, rửa mắt sạch với nhiều nước.
  • Sau cùng, hãy đưa nạn đến trạm y tế hoặc bệnh viện để cứu chữa kịp thời.

VII. Cách bảo quản và vận chuyển NH3 an toàn

1. Những lưu ý khi bảo quản NH3

  • Bảo quản NH3 trong các bồn lỏng hoặc bình chứa đã được ghi nhãn mác rõ ràng.
  • Không nạp NH3 lỏng đầy quá 80% thể tích thiết bị chứa dựng.
  • Cần được lưu trữ NH3 trong thùng kí, tại những nơi khô ráo, thoáng mát, riêng biệt và thông gió tốt, tránh xa nơi có thể gây cháy. Tránh nhiệt, độ ẩm và tránh xa các vật tương khắc.

2. Lưu ý để vận chuyển NH3 an toàn

  • Với NH3 ở dạng dung dịch amonia, hoặc amonia lỏng thì nên chứa trong bồn lỏngvà vận chuyển bằng xe ô tô hoặc bình chứa.
  • Phương tiện vận chuyển cần phải có mái che, thành xe chắc chắn.
  • Không được chở lẫn người cùng các vật liệu dễ cháy. Bình chứa được xếp ở tư thế đứng một lượt, giữa các bình phải có đệm lót.
  • Bốc xếp các bình chứa một cách nhẹ nhàng, không để sản phẩm ở những nơi có nhiệt độ cao.

VIII. Các biểu hiện của việc ngộ độc amoniac

Nếu như hít, nuốt hay chạm vào các sản phẩm có chứa một lượng rất lớn các amoniac sẽ dẫn đến bị ngộ độc. Sau đây là những biểu hiện của việc ngộ độc NH3 như sau:

  • Hô hấp: Ho, đau ngực, đau thắt ngực, khó thở, thở nhanh và thở khò khè.
  • Mắt, miệng, họng: Có biểu hiện chảy nước mắt, mù mắt. Đau họng nặng, đau miệng, môi sứt.
  • Tim mạch: Đập nhanh, mạch yếu, sốc.
  • Thần kinh: Lẫn lộn, đi lại khó khăn, chóng mặt, thiếu sự phối hợp, bồn chồn, ngẩn ngơ và rất dễ gây tử vong.
  • Da: Bị bỏng nặng nếu như tiếp xúc với NH3 lâu.
  • Dạ dày và đường tiêu hóa: Bị đau dạ dày nghiệm trọng, buồn nôn khó chịu.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *