PHÈN SẮT SUNFAT FESO4 LÀ GÌ? FESO4 CÓ KẾT TỦA KHÔNG? ỨNG DỤNG PHỔ BIẾN – HACOCHEM
Sắt sunfat FeSO4 là nguyên liệu được sử dụng phổ biến trong cuộc sống, ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất phân bón và xử lý nước thải công nghiệp. Tuy nhiên, trên diễn đàn hóa chất có rất nhiều bạn hỏi sắt sunfat FeSO4 là gì? FeSO4 có kết tủa không? Dung dịch FeSO4 màu gì? Ứng dụng của sắt 2 sunfat như thế nào? Câu trả lời sẽ được HACOCHEM giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.
1. Tìm hiểu sắt sunfat FeSO4 là gì?
FeSO4 là chất gì? Công dụng của phèn sắt trong đời sống
1.1. Sắt sunfat FeSO4 là chất gì?
Sắt 2 sunfat có công thức phân tử là FeSO4, đây là một hợp chất muối của sắt có màu xanh tồn tại ở dạng bột và dạng tinh thể. Ở điều kiện thường, muối sắt 2 sunfat có công thức là FeSO4.7H2O.
Sắt 2 sunfat con được biết đến với các tên gọi thông dụng khác như: Sắt sunphat, Ferous Sulphate Heptahydrate, Iron(II) sulfate, Phèn sắt Sunfat. Sản phẩm hiện nay đang được ứng dụng rộng rãi từ nguyên liệu sản xuất phân bón, xử lý nước thải và được sử dụng chủ yếu như tiền thân của các hợp chất sắt khác.
1.2. Dung dịch FeSO4 màu gì?
Thông thường, FeSO4 có màu xanh ở dạng bột, tinh thể hoặc muối không có mùi. Khi sắt sunfat ngậm nước sẽ có màu xanh đậm hơn và trông có vẻ bóng hơn. Đây là loại muối sắt được tìm thấy nhiều trong tự nhiên.
1.3. FeSO4 có kết tủa không?
FeSO4 khi tác dụng với các muối sẽ tạo ra kết tủa màu trắng. Một số phản ứng có thể kể đến như sau:
FeSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + FeCl2
FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + Fe(OH)2
2. Tính chất nổi bật của sắt sunfat FeSO4
- Sắt 2 sunfat tồn tại ở dạng bột hoặc tinh thể không có mùi, có màu xanh.
- Khối lượng phân tử: 151.91 g/mol (khan) và 278.02 g/mol (ngậm 7 nước).
- Khối lượng riêng: 3.65 g/cm3 (khan) và 1.895 g/cm3 (ngậm 7 nước).
- Điểm nóng chảy: 680 °C (953 K; 1.256 °F).
- Độ hòa tan trong nước: 44.69 g/100 mL (77 °C).
- Tác dụng với dung dịch kiềm sẽ tạo ra 2 muối mới.
- Tác dụng với muối sẽ tạo ra kết tủa màu trắng
- FeSO4 có cả tính khử và tính oxy hóa.
Cấu tạo của sắt 2 sunfat
3. Ứng dụng của sắt sunfat FeSO4 trong cuộc sống
- Trong xử lý nước: Đóng vai trò là chất keo tụ hay một chất được sử dụng trong phản ứng ox hóa khử nhằm loại bỏ photphat có trong nước của các nhà máy xử lý nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt.
- Trong công nghiệp nhuộm: Với vai trò là chất khử cromat trong xi măng thành các hợp chất Cr ít độc hơn. Ngoài ra, nó còn được dùng trong dệt may để cố định thuốc nhuộm.
- Trong y học: Được tìm thấy trong các thực phẩm để điều trị và ngăn ngừa thiếu máu. Nó còn là một nguyên tố vi lượng quan trọng để sản xuất ra các tế bào hồng cồng giúp cơ thể dẻo dai hơn.
- Trong công nghiệp in ấn: Ứng dụng trong nhuộm len như một loại chất gắn màu.
- Trong nông nghiệp: Sắt 2 sunfat được dùng để cải tạo chất lượng đất, hạ thấp độ pH của đất một cách hiệu quả. Ngoài ra, hóa chất này còn được dùng làm chất dệt cỏ và rong rêu.
FeSO4 ứng dụng làm hóa chất xử lý nước thải, nước sinh hoạt
Phèn FeSO4 làm phân bón trong nông nghiệp
4. Phèn sắt 2 sunfat FeSO4.7H2O 98% bán chạy nhất hiện nay
Phèn sắt FeSO4.7H2O 98% hiện đang dòng sản phẩm được bán chạy nhiều nhất trên thị trường. Sản phẩm tồn tại dướng dạng ngậm nước, được ứng dụng phổ biến trong xử lý nước thải, in ấn, y học, dệt nhuộm.
Sản phẩm mang đầy đủ các tính chất và đặc điểm của sắt sunfat. Tuy nhiên, đây là hóa chất dễ hút ẩm, vón cục và đông cứng nên trong quá trình bảo quản cần lựa chọn nơi khô ráo, thoáng mát và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Hiện tại, sản phẩm đang được HACOCHEM cung cấp số lượng lớn phục vụ trong sản xuất công nghiệp. Hoạt động hơn 07 năm qua, HACOCHEM đã khẳng định được vị thế trên thị trường và là đối tác của các doanh nghiệp lớn như Sam Sung, TH, Vincom,…
5. Bài tập sắt sunfat FeSO4
Bài tập liên quan đến sắt II sunfat
Bài 1: Tiến hành đun nóng hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 bên ngoài không khí cho đến khi khối lượng không thay đổi sẽ thu được chất rắn X. Hỏi X chứa chất nào?
Lời Giải:
Theo đề bài ta sẽ có phương trình phản ứng sau đâu:
Mg(OH)2 → MgO + H2O
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
Bài 2: Cho hỗn hợp X gồm sắt sunfat FeSO4 và Cu vào dung dịch HCl dư, hiện tượng sẽ thấy một phần chất rắn không tan và dung dịch Y. Hỏi dung dịch Y chứa những chất nào?
Lời Giải: Chất rắn không tan được xác định là Cu, dung dịch Y thu được sau phản ứng đó là: FeCl2, CuCl2 và HCl dư.
Bài 3: Những phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cho Fe phản ứng với dung dịch HCL sẽ tạo ra muối sắt.
B. Dung dịch FeCl3 tham gia phản ứng được với kim loại Fe.
C. Kim loại Fe sẽ không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
D. Ion Fe2+chỉ thể hiện tính khử trong tất cả các phương trình phản ứng.
Bài 4: FeSO4 là chất điện li mạnh hay yếu?
Lời Giải: FeSO4 là chất điện ly mạnh
FeSO4 → Fe2+ + SO42-
Hy vọng với những thông tin về sắt sunfat FeSO4 mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về loại chất này. Nếu quý khách có nhu cầu mua FeSO4 số lượng lớn hãy liên hệ ngay cho HACOCHEM theo số HOTLINE 0932 32 33 91