093.2323.391

Nước thải sinh hoạt là gì? Công nghệ xử lý nước thải phổ biến hiện nay

Xử lý nước thải sinh hoạt đang là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt ra sao? Công nghệ xử lý ra sao?… là những thắc mắc xoay quanh vấn đề được quan tâm.

Hãy đọc ngay bài viết dưới đây cùng Hacochem nhé!

I. Nước thải sinh hoạt là gì?

Nước thải sinh hoạt là 1 loại nước thải đô thị. Nó được tạo thành từ quá trình tắm giặt, vệ sinh, nấu ăn, sinh hoạt hàng ngày của người dân sinh sống và làm việc trong các khu dân cư sẽ được gọi là nước thải sinh hoạt. Bên cạnh đó nước thải từ các công trình công cộng, các khu vui chơi giải trí hay những khu tập trung dân cư đông đúc cũng tạo ra nước thải loại này. Theo ước tính thì mỗi một năm nước thải sinh hoạt rất lớn, vì thế mà hệ thống xử lý nước thải vô cùng cần thiết, đóng vai trò quan trọng trong đời sống của con người.

Nước thải sinh hoạt là gì?

Nước thải sinh hoạt là gì?

II. Nước thải sinh hoạt chủ yếu từ những nguồn nào?

Như trên đã nêu thì nước thải sinh hoạt được tạo thành từ các hoạt động sinh hoạt diễn ra trong đời sống.

Các nguồn nước thải

  • Nguồn nước thải từ hoạt động của con người thải ra như nước thải nhà vệ sinh… Loại nước thải này gọi chung là nước thải đen, thường có mùi, màu và chứa nhiều các chất như nước tiểu, phân, tạp chất, các vi sinh vật, cặn bẩn lơ lửng, vi rút gây bệnh.
  • Các thành phần ô nhiễm chiếm tỷ lệ cao như COD, BOD5, nitơ, photpho. Khả năng cao gây ảnh hưởng tới hệ sinh thái ao hồ, làm tăng mức độ ô nhiễm cho không khí. Loại nước thải này sẽ được thu gom và phân hủy trong các bể tự hoại một phần nhằm mục đích đưa nồng độ chất hữu cơ về ngưỡng phù hợp với quá trình xử lý nước thải sao đó.
  • Nguồn nước thải rò rỉ từ các bể phốt, ống xả thải bể phốt.
Nước thải sinh hoạt chủ yếu từ những nguồn nào?

Nước thải sinh hoạt chủ yếu từ những nguồn nào?

  • Nguồn nước thải từ quá trình tẩy rửa: Loại này được gọi chung là chất thải xám. nước thải phát sinh thông qua các hoạt động vệ sinh xoong nồi, bát đĩa, rửa rau quả của con người,… xảy ra ở khu vực rửa, nấu ăn ở nhà bếp. Nước thải ở đây thường chứa nhiều dầu mỡ, rác cùng các chất tẩy rửa, cặn cao. Chính vì vậy, bạn cần tách mỡ ra trước khi cho chúng vào hệ thống nước thải.
  • Ngoài ra, nó có thể phát sinh từ khu vực tắm giặt ở nhà tắm.

III. Đặc điểm về thành phần và tính chất của nước thải sinh hoạt

1. Đặc điểm về tính chất vật lý

Đặc điểm về tính chất vật lý

Đặc điểm vật lý của nước thải sinh hoạt

  • Nước thải có nhiệt độ tùy thuộc vào khí hậu, nhiệt độ của thời tiết tương ứng cũng như môi trường xung quanh.
  • Nước thải sẽ có màu sắc đen đến nâu tùy vào từng loại nguồn gốc nước thải.
  • Trong nước thải sinh hoạt chứa rất nhiều các hạt lơ lửng như: hóa chất hữu cơ phân hủy hoặc do các động vật thủy sinh cấu thành ra. Khiến cho nước thải bị đục, độ đục nước thải càng lớn chứng tỏ nước đó càng nhiễm bẩn nhiều.
  • Nguồn nước thải khác nhau sẽ có thành phần đặc điểm tính chất khác nhau. Thường có mùi hôi thối, khó chịu, ảnh hưởng tới xúc giác của con người. Đặc biệt ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của con người.

2. Đặc điểm về chỉ số hóa học

Đặc điểm về chỉ số hóa học của nước thải sinh hoạt

Đặc điểm về chỉ số hóa học của nước thải sinh hoạt

  • Nước thải sinh hoạt có độ pH thay đổi liên tục. Phụ thuộc vào từng nguồn nước thải. Tuy nhiên độ pH lại có vai trò quan trọng trong quá trình xử lý nước. Là yếu tố quyết định phương pháp xử lý, giúp ích cho chúng ta trong quá trình lựa chọn công nghệ và quy trình xử lý.
  • Chỉ số hàm lượng DO trong nước thải sẽ tỉ lệ với phần trăm lượng oxy hòa tan trong đó. Chỉ số này duy trì sự sống cho các vi sinh vật bên trong nước thải. Môi trường nước thải ô nhiễm càng nhiều thì chỉ số DO càng thấp. Oxy khi đó bị dùng cho các quá trình sinh hóa nên tỉ lệ oxy hòa tan trong nước thải sẽ giảm dần.
  • Chỉ số hàm lượng BOD là tỷ lệ oxy cần thiết giúp quá trình oxy hóa phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải được diễn ra nhanh chóng và suôn sẻ. Quá trình này gọi là quá trình oxy hóa sinh học.
  • Chỉ số COD nồng độ oxy hóa học cần thiết để diễn ra quá trình oxy hóa các chất hữu cơ trong nước thải thành H2O và CO2 dưới tác động oxy hóa. Chỉ số COD biểu thị cho các chất hữu cơ được xử lý bằng con đường tác động hóa học. Trong đó thì COD luôn lớn hơn BOD vì bản thân chỉ số đó đã bao gồm cả chất hữu cơ không thể oxy hóa bằng quá trình sinh học.

3. Thành phần sinh học tồn tại trong nước thải sinh hoạt

Thành phần sinh học tồn tại trong nước thải sinh hoạt

Thành phần sinh học tồn tại trong nước thải sinh hoạt

Trong nước thải từ các hoạt động sinh hoạt của con người sẽ có thành phần sinh học gồm các loại nấm men; tạo; vi khuẩn và các loại nấm mốc, vi sinh vật….Trong đó tồn tại những loại mầm bênh gây nguy hiểm cho sức khỏe con người cùng các chất dinh dưỡng mang độc tố tạo ra các loại tảo độc gây hại cho môi trường thủy sinh.

IV. Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt cần lựa chọn theo tiêu chí nào?

Hiện nay có rất nhiều công nghệ được áp dụng trong xử lý nước thải. Mỗi công nghệ khác nhau lại đem lại những hiệu quả trong xử lý khác nhau. Có tính phù hợp với tính chất của loại nước thải và của từng nhà máy xử lý. Tuy nhiên để lựa chọn cần căn cứ theo các tiêu chí sau đây:

  • Căn cứ vào thiết bị sử dụng trong công nghệ xử lý nước thải. Điều này phụ thuộc vào sự trang bị của đơn vị nhà máy xử lý nước thải.
  • Căn cứ theo hiệu suất xử lý có phù hợp với khối lượng nước thải cần xử lý không?
  • Chi phí đầu tư cho hệ thống là bao nhiêu? Mỗi hệ thống xử lý nước thải theo công nghệ khác nhau sẽ có mức chi phí khác nhau.
  • Cách thức vận hành và hoạt động của hệ thống xử lý nước thải ra sao? Có phù hợp với tính chất của đơn vị xử lý hay không?
  • Thời gian thực hiện quá trình xử lý nước thải theo từng công nghệ khác nhau như thế nào?
  • Độ bền, tuổi thọ của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt khác nhau sẽ khác nhau. Tùy vào mong muốn bạn có thể lựa chọn công nghệ tốt nhất cho mình.

V. TOP 4 công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt 

Để giúp các bạn hiểu hơn về công nghệ xử lý nước thải, HacoChem xin tổng hợp lại một số công nghệ xử lý nước thải phổ biến được dùng nhiều hiện nay như:

1. Công nghệ Aerotank trong xử lý nước thải

Công nghệ Aerotank trong xử lý nước thải

Công nghệ Aerotank trong xử lý nước thải

Thực chất thì đây là quá trình xử lý nước thải bằng công nghệ sinh học hiếu khí, các vi sinh vật hiếu khí. Sẽ giúp phân hủy các chất hữu cơ, chất dinh dưỡng trong nước thải bằng quá trình sinh hóa. Khi thể tích của các vi sinh vật ngày càng gia tăng thì nồng độ ô nhiễm sẽ giảm đi đáng kể. Đây là công nghệ xử lý nước thải có tính truyền thống. Dễ vận hàng, quy trình đơn giản, dễ xây dựng. Khả năng  loại bỏ các chỉ số BOD, nito trong nước thải là rất cao. Lại có thể dễ dàng trong việc nâng cấp quy mô, công suất lên. Tuy nhiên nhược điểm duy nhất của công nghệ này là tốn khá nhiều năng lượng.

2. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ UASB (sinh học kỵ khí)

 Xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ UASB (sinh học kỵ khí)

Xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ UASB (sinh học kỵ khí)

Đây là công nghệ xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học kỵ khí. Nước thải sẽ được phân bổ từ dưới lên và được kiểm soát lưu lượng. Tốc độ dòng chảy để khi qua lớp bùn chứa vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ sẽ được phân hủy hoàn toàn. Công nghệ này có rất nhiều ưu điểm như: tận dụng được nguồn khí sinh học thải ra từ hệ thống xử lý nước thải; xử lý triệt để các chất hữu cơ. Tuy nhiên nhược điểm của công nghệ này là bị ảnh hưởng nhiều bởi các yếu tố như: độ pH, nhiệt độ cũng như nồng độ các chất gây ô nhiễm trong nước thải.

3. Công nghệ MBBR (Moving bed biofilm reactor)

Công nghệ MBBR (Moving bed biofilm reactor)

Công nghệ MBBR (Moving bed biofilm reactor)

Thực tế thì công nghệ này là sự kết hợp giữa công nghệ truyền thống aerotank cùng với hệ thống lọc sinh học hiếu khí. Sử dụng vật liệu làm giá thể để vi sinh vật có thể bám vào và sinh trưởng tốt. Nước thải sinh hoạt sẽ được thu gom tại bể tập trung và đưa vào cụm hệ thống công nghệ MBBR theo quy trình sau:

Tại bể điều hòa: nước thải được điều hòa ổn định về lưu lượng cùng nồng độ các chất hữu cơ. Sau đó thiết lập các thiết bị sục khí để bơm về bể giá di động MBBR tiếp tục quá trình xử lý. Công đoạn sau đó nước đã xử lý sẽ được đưa sang bể lắng; Bùn thải phát sinh trong bể được thu gom theo định kỳ tránh phát sinh chất thải trong quá trình xử lý.

Đây được đánh giá là công nghệ xử lý mới với nhiều ưu điểm nổi bật. Vừa có thể tiết kiệm được năng lượng lại dễ vận hành và hoạt động. Chi phí vận hành bảo dưỡng thấp, giúp các nhà máy tiết kiệm được rất nhiều khoản kinh phí phát sinh. Hiệu quả xử lý các chỉ số như BOD cao, thuận lợi trong quá trình nâng cấp quy mô và công suất của hệ thống. Khi tiết kế hệ thống này không chiếm quá nhiều diện tích, bùn phát sinh trong quá trình rất ít. Vi sinh vật phát triển mạnh, mật độ lớn. Tuy nhiên nhược điểm lớn nhất chính là sự phụ thuộc vào lượng vi sính vật bám vào giá thể cũng như tuổi thọ của màng sẽ do thiết bị được lựa chọn quyết định.

4. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ AAO (kết hợp nhiều loại vi sinh vật)

Xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ AAO(kết hợp nhiều loại vi sinh vật)

Xử lý nước thải sinh hoạt bằng công nghệ AAO (kết hợp nhiều loại vi sinh vật)

Trên đây là TOP 4 công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt được ứng dụng phổ biến nhất hiện nay. Thông qua những chia sẻ trên, hy vọng các bạn sẽ có cái nhìn tổng quan hơn. Cũng qua đó dễ dàng lựa chọn được giải pháp công nghệ phù hợp nhất.  Nếu trong quá trình xử lý nước thải cần sử dụng tới hóa chất xử lý nước, hãy liên hệ ngay với HacoChem nhé!

  • THÔNG TIN LIÊN HỆ HACOCHEM: 

    Chi Nhánh Hồ Chí Minh

     VPGD : 55/2 Phan Đình Phùng, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh
     Kho: KCN Hải Sơn, Đức Hòa, tỉnh Long An
     Hotline: 0362.056.569
     Email: thuylinh@hacochem.com.vn

    Chi Nhánh Thanh Hóa

     VPGD : Khu du lịch sinh thái hồ Kim Quy, phường Hàm Rồng, TP Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa
     Kho: Phường Đông Hải, TP Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa
     Hotline: 0963.999.610
     Email: thanhhai01@hacochem.com.vn

    Chi Nhánh Hà Nội

     VPGD: 48 Tô Ngọc Vân, Tây Hồ, Hà Nội
     Kho 1: Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội
     Kho 2: 15 Đoanh Xá, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng
     Hotline: 093.2323.391
     Email: duykhanh01@hacochem.com.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *