093.2323.391

CÁCH NHẬN DIỆN HÌNH ĐỒ CẢNH BÁO HÓA CHẤT NGUY HIỂM

Bạn đang tìm hiểu về khái niệm hình đồ cảnh báo hóa chất? Đây là một khái niệm cần được nắm rõ trong hoá học để dễ dàng nhận diện các hoá chất cũng như đặc tính gây nguy hiểm của nó. Trong bài viết này, hãy cùng Hacochem tìm hiểu chi tiết về các hình đồ cảnh báo cũng như ứng dụng của nó nhé.

1. Hình đồ cảnh báo hóa chất là gì?

1.1. Khái niệm

Hình đồ cảnh báo hóa chất còn được gọi là ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất. Đây là một trong những quy định của Globally Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals (GHS) – Hệ thống hài hoà toàn cầu về phân loại và ghi nhãn cho các loại hoá chất.

hinh-do-canh-bao-1

Ảnh 1: Hình đồ cảnh báo có nhiều loại, giúp thể hiện đặc điểm của hoá chất

Hai kiểu ký hiệu tượng hình của GHS được dùng tượng trưng cho hai mục đích sau đây:

  • Ghi nhãn dán, cảnh báo mức độ nguy hiểm của hóa chất tại nơi làm việc, các container chứa hóa chất.
  • Sử dụng trong quá trình vận chuyển hoá chất để bảo đảm an toàn cho những người tham gia.

1.2. Công dụng của hình đồ cảnh báo hóa chất nguy hiểm là gì?

hinh-do-canh-bao-2

Ảnh 2: Việc sử dụng hình đồ cảnh báo được quản lý theo một hệ thống riêng biệt

Những ký hiệu này được sử dụng, quản lý sử dụng rất nghiêm ngặt trong ngành hoá học. Nguyên nhân là hình đồ giúp đảm bảo những điều sau:

  • Nhận dạng được sản phẩm;
  • Thể hiện mức độ nguy hiểm của sản phẩm bên trong thông qua các ký hiệu nhận diện như DANGER hoặc WARNING;
  • Báo cáo mức độ nguy hiểm, chỉ rõ tính chất và mức độ rủi ro có thể gây ra bởi các sản phẩm, hoá chất;
  • Báo cáo đề phòng, chỉ ra cách từng sản phẩm, hoá chất cần được xử lý. Mục tiêu là giảm thiểu rủi ro cho người dùng, môi trường xung quanh, những người quanh đó.
  • Ghi rõ địa chỉ, thông tin của nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhập khẩu hóa chất;

2. Các loại hình đồ cảnh báo hóa chất

Dưới đây, hãy cùng Hacochem tìm hiểu về những loại hình đồ cảnh báo phổ biến, thường gặp nhất nhé.

2.1. Các biểu tượng cảnh báo nguy hiểm vật lý

STT Nhãn Ý nghĩa cảnh báo
1
image001
  • Chất nổ không ổn định
  • Chất nổ thuộc nhóm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp thuộc 2 loại là A và B
  • Chất Peroxide hữu cơ thuộc loại A, B
GHS01: Chất nổ
2
image003
  • Khí gas cháy, loại 1
  • Chất Aerosol dễ cháy thuộc loại 1, 2
  • Chất lỏng dễ cháy các loại 1, 2, 3, 4
  • Chất rắn dễ cháy thuộc loại 1, 2
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại B, C, D, E, F
  • Chất lỏng tự cháy thuộc loại 1
  • Chất rắn tự cháy loại 1
  • Chất rắn cháy loại 3
  • Chất lỏng cháy loại 3
  • Chất tự làm nóng, hỗn hợp thuộc loại 1,2
  • Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước có thể sinh ra các loại khí dễ cháy 1, 2, 3
  • Peroxide hữu cơ thuộc loại B, C, D, E, F
GHS2: Dễ cháy
3
image005
  • Chất khí oxy hóa loại 1
  • Chất lỏng oxy hóa loại 1, 2, 3
  • Chất rắn oxy hóa loại 1, 2, 3
GHS03: Chất oxy hoá
4
image007
  • Khí nén.
  • Khí hóa lỏng.
  • Khí hóa lỏng lạnh.
  • Khí hoà tan.
GHS04: Khí nén
5
image009
  • Chất ăn mòn kim loại loại 1
GHS05: Chất ăn mòn
6 Không cần ký hiệu
  • Chất nổ thuộc nhóm 1.5, 1.6.
  • Khí ga dễ cháy loại 2.
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại G.
  • Peroxide hữu cơ loại G.

 

2.2. Hình đồ cảnh báo hóa chất nguy hiểm cho môi trường

 

STT Nhãn Ý nghĩa cảnh báo
1
image011
  • Nguy hiểm mang tính tức thời cho môi trường thủy sinh, loại 1.
  • Nguy hiểm mang tính lâu dài cho môi trường thủy sinh, loại 1, 2.
GHS09: Nguy hiểm môi trường
2 Không yêu cầu
  • Nguy hiểm mang tính tức thời cho môi trường thủy sinh, loại 2, 3.
  • Nguy hiểm mang tính lâu dài cho môi trường thủy sinh, loại 3, 4.

2.3. Cảnh báo nguy hiểm về thể chất và sức khỏe

STT Nhãn Ý nghĩa cảnh báo
1
image013
  • Độc cấp tính ( ảnh hưởng tới miệng, da, hô hấp), loại 1, 2, 3.
GHS06: Độc
2
image015
  • Độc cấp tính (miệng, da, hô hấp), loại 4.
  • Kích ứng da, loại 2, 3.
  • Kích ứng mắt, loại 2A.
  • Mẫn cảm da, loại 1.
  • Độc tính cơ quan cụ thể sau một lần phơi nhiễm, loại 3.
  1. Kích ứng đường hô hấp.
  2. Các tác động ma túy.

Không sử dụng:

  • Với ký hiệu “đầu lâu xương chéo”.
  • Để chỉ kích ứng da hoặc mắt nếu:
  1. Ký hiệu “ăn mòn” cũng có.
  2. Ký hiệu “nguy hiểm sức khỏe” được dùng để chỉ sự mẫn cảm đối với hô hấp.
GHS07: Nguy hại
3
image017
  • Mẫn cảm hô hấp, loại 1.
  • Đột biến tb nguyên bào, loại 1A, 1B, 2.
  • Tính gây bệnh ung thư, loại 1A, 1B, 2.
  • Độc tính tác động sinh sản, loại 1A, 1B, 2.
  • Độc tính cơ quan đích sau một lần phơi nhiễm, loại 1, 2.
  • Độc tính cơ quan đích sau phơi nhiễm lặp lại, loại 1, 2.
  • Nguy hiểm khi hít vào, loại 1, 2.
GHS08: Nguy hiểm sức khỏe
4 Không cần ký hiệu
  • Độc tính gây độc cấp tính (miệng, da, hô hấp) loại 5.
  • Kích ứng tới mắt, loại 2B.
  • Độc tính tới sinh sản (thông qua cho bú).
5
image009
  • Ăn mòn da, các loại 1A, 1B, 1C.
  • Nguy hiểm mang tính nghiêm trọng cho mắt, loại 1.
Chất ăn mòn

2.4. Hình đồ cảnh báo hóa chất nguy hiểm trong vận chuyển

Lớp 1: Chất nổ

STT Nhãn Ý nghĩa cảnh báo
1
image020
Chất nổ.

Phân lớp 1.1: Các chất và vật phẩm có nguy cơ gây nổ hàng loạt.

Phân lớp 1.2: Các chất, vật phẩm có mối nguy hiểm dạng bắn ra nhưng không phải là nguy cơ gây nổ hàng loạt.

Phân lớp 1.3: Các chất, vật phẩm có nguy cơ gây cháy, hoặc là có nguy cơ gây nổ nhỏ hay nguy cơ bắn ra nhỏ hoặc có thể là cả hai, nhưng không phải là nguy cơ nổ hàng loạt.

Lưu ý

Các dấu sao trong hình biểu tượng được thay thế bằng số lớp và số mã tương thích.

Phân lớp 1.1 đến 1.3
2
image022
Chất nổ

Các chất, vật phẩm được phân loại là chất nổ nhưng nó không có nguy cơ gây nên mối nguy hiểm đáng kể

Lưu ý

Dấu sao sẽ được thay thế bằng mã tương thích.

Phân lớp 1.4
3
image024
Chất nổ

  • Chất rất nhạy cảm và có nguy cơ nổ hàng loạt.

Lưu ý

  • Dấu sao sẽ được thay thế bằng mã tương thích.
Phân lớp 1.5
4
image026
Chất nổ

  • Không tuyên bố về nguy hiểm

Lưu ý

  • Dấu sao sẽ được thay bằng mã tương thích
Phân lớp 1.6

Lớp 2: Khí gas

STT Nhãn Ý nghĩa cảnh báo
1
image028
Khí ga dễ cháy

Các khí ở 20 °C và áp suất tc là 101,3 kPa:

  • có thể bắt lửa khi trong hỗn hợp từ 13% trở xuống theo thể tích với không khí; hoặc
  • có phạm vi dễ cháy với không khí ít nhất là 12%, không phụ thuộc vào giới hạn dưới dễ cháy.

Ký hiệu thay thế:

Lưu ý

  • Biểu tượng, số lượng và đường ranh trong hình có thể thể hiện bằng màu trắng thay vì đen.
Phân lớp 2.1
2 Phân lớp 2.2 Khí không cháy không độc

Các khí:

  • Là chất làm ngạt – loại khí thông thường cần pha loãng hoặc thay thế khí oxy trong không khí; hoặc
  • Là chất oxy hóa – loại khí có thể, nói chung là bằng cách cung cấp oxy, gây ra hoặc góp phần để đốt cháy các vật liệu khác nhiều hơn so với không khí;
  • Không thuộc các phân lớp khác;

Ký hiệu thay thế

image030

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới trong hình có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen

 

Lớp 3 và 4: Các chất lỏng và chất rắn dễ cháy

STT Nhãn Ý nghĩa cảnh báo
1
image034
Các chất lỏng dễ cháy

Chất lỏng có độ chớp cháy dưới 60 °C và có khả năng giúp duy trì sự cháy.

Ký hiệu thay thế:

image036

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện trong bảng bằng màu trắng thay vì màu đen.

Lớp 3
2
image038
Đây là chất rắn dễ cháy, các chất tự phản ứng hoặc các chất nổ, chất rắn đã được khử nhạy hiệu quả
Phân lớp 4.1
3
image040
  • Các chất có khả năng bốc cháy và tự phát sáng
Phân lớp 4.2
4
image042
Các chất khí tiếp xúc với nước, có thể gây ra các loại khí dễ cháy
Phân lớp 4.3

Như vậy, Hacochem đã giúp bạn tìm hiểu về các loại hình đồ cảnh báo hóa chất độc hại cũng như cách nhận diện nó. Hy vọng bài viết này hữu ích đối với bạn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *